Top Menu

Thứ Ba, 23 tháng 10, 2012

Bảng giá đất Bình Dương năm 2010


1. Giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

2. Giá đất ở tại nông thôn

3. Giá đất ở tại đô thị

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn./
6. Bảng quy định hệ số điều chỉnh



DỊCH VỤ KHÁC : Bân nhà || Thủ tục sang tên nhà đất || Thủ tục sang tên sổ đỏ || Thủ tục mua bán nhà đất || Bán đất thủ đức || Mua bán nhà đất || Bán nhà bình chiểu thủ đức || Bán nhà linh chiểu thủ đức || Bán nhà phường tam phú || Bán nhà linh tây thủ đức || Bán nhà linh đông thủ đức || bán nhà hiệp bình chánh || bán nhà hiệp bình phước thủ đức || Bán nhà thủ đức || Bán nhà quận thủ đức || Bán nhà quận phú nhuận || đất nền bình dương || Nhà ở xã hội HQC Tân Hương || nhà ở xã hội hof-hqc hồ học lãm || nhà ở xã hội quận 2 || nhà ở xã hội hqc bình trưng đông || nhà ở xã hội hqc plaza || nhà ở xã hội hqc hoc môn || nhà ở xã hội ||

0 nhận xét:

Đăng nhận xét